So sánh NFC với Bluetooth: Nào tối ưu hơn

So sánh NFC với Bluetooth: Nào tối ưu hơn

So sánh NFC với Bluetooth: Nào tối ưu hơn

13:33 - 23/11/2023

NFC và Bluetooth là hai kỹ thuật chia sẻ dữ liệu phổ biến nhất. Mặc dù cả hai đều thúc đẩy giao tiếp không dây nhưng vẫn tồn tại một số điểm khác biệt.

NFC so với Bluetooth: Sự khác biệt là gì?

 nfc-khac-voi-bluetooth-nhu-the-nao

NFC và Bluetooth là hai kỹ thuật chia sẻ dữ liệu phổ biến nhất. Mặc dù cả hai đều thúc đẩy giao tiếp không dây nhưng vẫn tồn tại một số điểm khác biệt.

Vậy sự khác biệt giữa NFC và Bluetooth là gì?

Bluetooth là công nghệ cũ hơn trong hai công nghệ này. Nó được Nils Rydbeck phát triển vào năm 1989, trở thành công ty tiên phong về công nghệ dữ liệu không dây. Kỹ thuật này cho phép người dùng chia sẻ dữ liệu giữa các thiết bị hỗ trợ Bluetooth ở gần.

Mặt khác, NFC là công nghệ truyền dữ liệu không dây gần đây. Nó sử dụng sóng vô tuyến để truyền dữ liệu từ thiết bị này sang thiết bị khác. Tuy nhiên, nó có khoảng cách truyền ngắn hơn Bluetooth.

Bài viết này đưa ra một phân tích chi tiết về hai công nghệ truyền thông. Đến cuối bài viết, bạn sẽ có kiến ​​thức chuyên sâu về những điểm tương đồng và khác biệt của chúng. Đọc tiếp.  

NFC – Nó là gì?

Giao tiếp trường gần (NFC) là công nghệ không dây cho phép trao đổi dữ liệu giữa các thiết bị hỗ trợ NFC. Kỹ thuật liên lạc có phạm vi ngắn và yêu cầu hai thiết bị ở gần nhau. 

NFC hoạt động như thế nào 

NFC cho phép chủ sở hữu thiết bị gửi và nhận thông tin bằng sóng vô tuyến. Công nghệ này sử dụng khái niệm Nhận dạng tần số vô tuyến (RFID). 

Khi hai thiết bị tương thích ở gần nhau, chúng sẽ phát hiện trường điện từ do NFC tạo ra và ghép nối. Sau khi ghép nối, các thiết bị sẽ trao đổi dữ liệu mà không cần bất kỳ nguồn điện bên ngoài nào khác. 

Tần số truyền được sử dụng để truyền dữ liệu NFC là 13,56 MHz. Bạn có thể gửi dữ liệu ở tốc độ 106-424 kilobit mỗi giây, lý tưởng để trao đổi tệp nhanh chóng.

Phương thức hoạt động của NFC  

NFC có 3 chế độ hoạt động, bao gồm:

  • Chế độ ngang hàng. Đây là chế độ được áp dụng khi gửi và nhận dữ liệu giữa các điện thoại thông minh. Hai thiết bị sẽ chuyển đổi giữa hoạt động (khi gửi dữ liệu) và thụ động (khi nhận dữ liệu). 
  • Chế độ đọc/ghi. Chế độ này chỉ cho phép truyền dữ liệu một chiều. Như vậy, thiết bị đang hoạt động (rất có thể là điện thoại thông minh của bạn) sẽ liên kết với một thiết bị ghi lại thông tin trong đó. 
  • Chế độ mô phỏng thẻ. Chế độ này cho phép bạn sử dụng thẻ thông minh và các thẻ thanh toán không tiếp xúc khác để thanh toán. 

Trong tất cả các chế độ này, phải có hai thiết bị - một thiết bị thụ động và một thiết bị còn lại hoạt động. Thiết bị hoạt động sẽ gửi dữ liệu trong khi thiết bị thụ động sẽ nhận.

Trong trường hợp mô phỏng thẻ, thiết bị thụ động được gọi là bộ dò tín hiệu. Nó đọc và phân tích dữ liệu để xác thực trước khi phê duyệt bất kỳ giao dịch nào.

Ứng dụng NFC

Do tính hiệu quả của NFC, nhiều ngành công nghiệp khác nhau đã áp dụng việc sử dụng nó. Một số ứng dụng chính của NFC bao gồm:

  • Thanh toán trực tuyến. NFC là công nghệ phổ biến được sử dụng khi tạo thẻ thông minh và các phương thức thanh toán không tiếp xúc khác. Phạm vi đọc ngắn của nó đảm bảo an ninh cho chủ thẻ.
  • Kiểm soát truy cập. Nhiều tổ chức sử dụng công nghệ NFC để xác thực danh tính của khách truy cập trước khi cho phép họ truy cập vào các khu vực bảo mật cao. 
  • Theo dõi tài sản. Thẻ NFC rất cần thiết trong việc lưu trữ thông tin quan trọng về tài sản. Bạn có thể lưu trữ thông tin như lịch bảo trì, số sê-ri, giá trị tài sản và ngày mua. Việc dễ dàng truy xuất và giám sát dữ liệu giúp việc quản lý hàng tồn kho trở nên dễ dàng. 
  • Ghép nối không dây. Công nghệ NFC cho phép tự động ghép nối hai thiết bị tương thích trong phạm vi đọc có thể chấp nhận được (thường là vài cm). Kỹ thuật này giúp bạn dễ dàng chia sẻ và nhận dữ liệu. 

 ung-dung-nfc

Bluetooth

Cũng giống như công nghệ NFC, Bluetooth là công nghệ không dây lý tưởng để trao đổi dữ liệu giữa hai thiết bị được hỗ trợ. Nó sử dụng sóng vô tuyến UHF với tần số từ 2,402 đến 2,480 GHz. 

Tuy nhiên, công nghệ này yêu cầu ghép nối thủ công hai thiết bị trước khi quá trình truyền dữ liệu có thể bắt đầu. 

Nó chia dữ liệu thành các gói trước khi truyền chúng trên một trong 79 kênh Bluetooth được chỉ định. Mỗi kênh có băng thông 1 MHz, cho phép truyền nhiều dữ liệu trong thời gian ngắn. 

Bluetooth hoạt động như thế nào

Nếu muốn chia sẻ dữ liệu với thiết bị khác, bạn phải ở đủ gần thiết bị đó. Sau khi đóng, bạn nên kích hoạt Bluetooth trên thiết bị của mình. Khi hoạt động, thiết bị của bạn sẽ phát hiện các thiết bị hỗ trợ khác trong phạm vi chấp nhận được. 

Kết nối sử dụng một khái niệm gọi là nhảy tần trải phổ. Trong công nghệ này, hai thiết bị ghép nối sẽ chọn kênh kết nối từ 79 kênh có sẵn. Nếu kênh đã được tham gia, kênh này sẽ ngẫu nhiên chuyển sang kênh có sẵn khác. 

Sau khi kết nối, bạn sẽ dễ dàng gửi hoặc nhận dữ liệu từ thiết bị được ghép nối. Điều thú vị là bạn có thể ghép nối tối đa 8 thiết bị cùng một lúc. 

Khi điều này xảy ra, tất cả 8 thiết bị sẽ tạo thành một hệ thống máy tính mini gọi là piconet. Bất kỳ thiết bị nào cũng có thể tham gia hoặc vào piconet vào bất kỳ thời điểm nào. Toàn bộ hệ thống sẽ nằm dưới một thiết bị gọi là Master. 

Để đảm bảo an ninh, hệ thống trao đổi dữ liệu Bluetooth có cơ chế giảm nhiễu từ các thiết bị điện khác. Ví dụ: các cặp thiết bị sẽ thường xuyên thay đổi tần số hàng nghìn lần mỗi giây. Điều này tạo ra sự khó đoán và khiến mọi người khó có thể can thiệp vào quá trình truyền dữ liệu. 

NFC so với Bluetooth - So sánh chi tiết

 so-sanh-nfc-va-bluetooth

Mặc dù cả NFC và Bluetooth đều sử dụng công nghệ không dây để trao đổi dữ liệu nhưng chúng có một số khác biệt. Dưới đây là những khác biệt chính giữa hai kỹ thuật giao tiếp:

  • Dung lượng kết nối. Một thiết bị hỗ trợ NFC chỉ có thể kết nối với một thiết bị khác. Ngược lại, Bluetooth cho phép kết nối tối đa 8 thiết bị cùng một lúc. 
  • Công nghệ. NFC sử dụng trường vô tuyến điện từ để kết nối hai thiết bị, trong khi Bluetooth sử dụng truyền sóng vô tuyến trực tiếp.
  • Bước sóng tần số được sử dụng. NFC sử dụng tần số giao tiếp 13,56 MHz trong khi Bluetooth sử dụng tần số khoảng 2,04 GHz để truyền dữ liệu
  • Đọc Phạm vi. Sử dụng NFC cho phép bạn truyền dữ liệu trong phạm vi 4 cm. Khi sử dụng Bluetooth, bạn sẽ truyền dữ liệu trong phạm vi khoảng 10 cm. 
  • Tốc độ truyền dữ liệu. Tốc độ truyền dữ liệu tối đa của NFC là 424 kbits/giây, trong khi của Bluetooth là 1-3 Mbit/s. Như vậy, quá trình truyền dữ liệu sẽ nhanh hơn khi sử dụng Bluetooth.
  • Sự tiêu thụ năng lượng. Khi sử dụng NFC để truyền dữ liệu, bạn sẽ tiêu thụ ít điện năng hơn so với khi sử dụng Bluetooth

NFC và Bluetooth: Cái nào tốt hơn?

NFC là hệ thống truyền dữ liệu không dây, tiết kiệm vì bạn sẽ cần ít năng lượng hơn để gửi và nhận dữ liệu. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng năng lượng đi kèm với một số nhược điểm.

Ví dụ: NFC có phạm vi truyền ngắn hơn Bluetooth. Ngoài ra, NFC truyền dữ liệu chậm hơn. Vì vậy, việc sử dụng công nghệ này đòi hỏi nhiều thời gian truyền dữ liệu hơn so với khi sử dụng Bluetooth.

Tuy nhiên, NFC cung cấp kết nối nhanh hơn. Miễn là bạn có thiết bị hỗ trợ NFC trong phạm vi đọc có thể chấp nhận được thì kết nối sẽ tự động diễn ra thông qua khớp nối cảm ứng. Do không còn yêu cầu ghép nối thủ công, công nghệ NFC trở nên thuận tiện khi sử dụng thanh toán không tiếp xúc.

Chính nhờ khả năng kết nối nhanh này mà nhiều nhà sản xuất điện thoại thông minh đã tích hợp NFC vào thiết bị của mình. Điều này làm cho các tùy chọn nhấn và thanh toán có sẵn cho người dùng.

Bây giờ chúng ta đã xem xét tất cả các yếu tố của NFC và Bluetooth, đã đến lúc đưa ra phán quyết! Vì vậy, công nghệ nào tốt hơn giữa hai?

Chà, công nghệ bạn chọn phần lớn sẽ phụ thuộc vào nhu cầu của bạn. Nếu bạn cần chuyển một lượng lớn tệp sang nhiều thiết bị thì Bluetooth sẽ rất hữu ích. Mặt khác, NFC là công nghệ tốt nhất nếu bạn là người yêu thích thanh toán không tiếp xúc.

Khi nào NFC tốt hơn Bluetooth?

NFC tốt hơn Bluetooth trong các trường hợp sau:

  • Khi bạn cần ghép nối nhanh. Không giống như Bluetooth, NFC không yêu cầu ghép nối thủ công, giúp truyền tệp nhanh chóng và thuận tiện
  • Khi bạn muốn sử dụng Thanh toán không tiếp xúc,NFC là lựa chọn tốt hơn để hoàn tất thanh toán di động. Nó cung cấp một nền tảng thanh toán an toàn và hiệu quả. 
  • Khi bạn coi trọng tính ẩn danh,giống như Bluetooth, bạn có thể sử dụng NFC mà không để lại bất kỳ bản ghi nào sau khi hoàn tất quá trình truyền dữ liệu. 

Điểm giống nhau giữa NFC và Bluetooth là gì?

Cả NFC và Bluetooth đều là những công nghệ không dây cho phép người dùng truyền dữ liệu trong khoảng cách ngắn. 

So với các phương pháp chia sẻ khác, các kỹ thuật này đảm bảo kênh truyền dữ liệu nhanh chóng và hiệu quả. 

Tuy nhiên, cả người gửi và người nhận đều cần có điện thoại thông minh hỗ trợ NFC hoặc Bluetooth để hoàn tất quá trình trao đổi dữ liệu. 

NFC có an toàn hơn Bluetooth không?

NFC nhìn chung an toàn hơn Bluetooth. Tính bảo mật được nâng cao nhờ khoảng cách truyền ngắn. 

Không giống như Bluetooth, bạn phải cách thiết bị kia khoảng 4 cm để truyền dữ liệu. Như vậy, không có khả năng bất kỳ ai cũng có thể đọc được thiết bị NFC của bạn từ xa.

Do tính năng bảo mật này, NFC là kỹ thuật được ưa chuộng hơn cho thanh toán không tiếp xúc. Nó đảm bảo rằng giao dịch sẽ chỉ diễn ra khi có sự đồng ý của chủ sở hữu thiết bị. 

Phần kết luận 

NFC và Bluetooth là những nền tảng có thể phục vụ bạn phù hợp tùy theo sở thích của bạn. Bluetooth là sự lựa chọn lý tưởng nếu bạn muốn một phương pháp truyền dữ liệu hiệu quả. Nó nhanh hơn NFC và cho phép bạn ghép nối tối đa 8 thiết bị cùng một lúc. 

Nếu đang tìm kiếm một tùy chọn thanh toán không tiếp xúc an toàn thì bạn nên xem xét kỹ thuật dựa trên NFC. NFC có phạm vi đọc ngắn hơn, đảm bảo tính bảo mật. Ngoài ra, công nghệ không yêu cầu ghép nối thủ công, do đó đảm bảo giao dịch nhanh chóng và thuận tiện. 

Cho dù bạn chọn kỹ thuật nào, chỉ cần đảm bảo rằng nó phù hợp với bạn. Bằng cách đó, bạn sẽ được hưởng các tùy chọn thanh toán và truyền dữ liệu tối ưu. 

Tin liên quan

RFID TRONG NÔNG NGHIỆP: QUẢN LÝ CÂY TRỒNG VÀ GIA SÚC
TRẢI NGHIỆM VÒNG TAY GIẤY RFID TRONG SỰ KIỆN
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG CHỐNG TRỘM EAS TẠI SIÊU THỊ
ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ RFID VÀO QUẢN LÝ THƯ VIỆN
NHỮNG TÍNH NĂNG CHÍNH CỦA RFID TRONG QUẢN LÝ TÀI SẢN